https://vtedco.vn/assets/img/bn2.png

Hướng dẫn quy trình làm bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động

Quy trình làm bảo hiểm thất nghiệp bao gồm các bước nào? Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giúp người lao động dễ dàng nắm bắt để làm thủ tục hưởng trợ cấp được thuận lợi và nhanh chóng.

1. Quy định hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Không phải người lao động nào sau khi nghỉ việc đều được hưởng trợ cấp thất nghiệp. Căn cứ theo Điều 49, Luật Việc làm 2013 người lao động phải đáp ứng 04 điều kiện để được hưởng trợ cấp thất nghiệp. 

Cụ thể 04 điều kiện gồm: 

1) Người lao động đã chấm dứt hợp đồng lao động (HĐLĐ) hoặc hợp đồng làm việc (HĐLV) theo quy định trừ trường hợp hưởng lương hưu hoặc người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc trái pháp luật. 

2) Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) trong thời quy định cụ thể: Từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động xác định thời hạn/không xác định thời hạn; Hoặc từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt HĐLĐ/HĐLV theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

3) Người lao động đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. 

4) Người lao động chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp đặc biệt như: chết; thực hiện nghĩa vụ quân sự; ra nước ngoài định cư, áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng…

Người lao động đáp ứng đầy đủ các quy định nêu trên sẽ được trợ cấp thất nghiệp. Mức trợ cấp thất nghiệp được tính bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp. Tuy nhiên, mức trợ cấp này đảm bảo mức trợ cấp tối đa tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở và không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng áp dụng với các đối tượng theo quy định của Pháp luật.

Bảo hiểm thất nghiệp được tính như thế nào? - Pháp luật Doanh nghiệp

2. Quy trình làm bảo hiểm thất nghiệp

Đối với việc làm bảo hiểm thất nghiệp người lao động có thể lựa chọn nộp hồ sơ trực tiếp tại trung tâm dịch vụ việc làm hoặc lựa chọn làm hồ sơ online thông qua Cổng dịch vụ công của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. 

Trước khi tìm hiểu quy trình làm bảo hiểm thất nghiệp người lao động cần nắm rõ hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp cụ thể như sau:


2.1 Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp

Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp gồm có:

- Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH)

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp HĐLĐ/HĐLV:

Ví dụ: Quyết định thôi việc; Quyết định sa thải; HĐLĐ/HĐLV đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

Lưu ý: Giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng đó (Áp dụng nếu người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm).

Mẫu số 03 Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH

2.2 Quy trình làm bảo hiểm thất nghiệp

Quy trình làm bảo hiểm thất nghiệp đối với trường hợp nộp trực tiếp như sau:

Bước 1Nộp hồ sơ.

Người lao động chưa có việc làm mà có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.

Thời hạn nộp hồ sơ: Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt HĐLĐ/HĐLV.

Bước 2Tiếp nhận hồ sơ.

Trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận hồ sơ của người lao động, đồng thời thực hiện kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả và trao phiếu cho người nộp hồ sơ.

=> Lưu ý: trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì trả lại cho người nộp và nêu rõ lý do để người lao động bổ sung hồ sơ theo quy định.

Bước 3Chờ giải quyết hồ sơ

Trung tâm dịch vụ việc làm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

=> Trường hợp đủ điều kiện sẽ gửi quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp đến trung tâm dịch vụ việc làm và trung tâm dịch vụ việc làm gửi cho người lao động.

=> Trường hợp không đủ điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp thì phải trả lời bằng văn bản, ghi rõ lý do cho người lao động.

Bước 4Nhận phiếu hẹn trả kết quả

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ghi trong phiếu hẹn trả kết quả người lao động phải đến nhận quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp

Người hưởng trợ cấp thất nghiệp sau khi được nhận tiền trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên, mỗi tháng tiếp theo nhận trợ cấp phải thực hiện thông báo về tình hình tìm kiếm việc làm theo quy định cho tới khi tìm được việc làm mới.

Trên đây là hướng dẫn quy trình làm bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động đủ điều kiện theo quy định. Phần mềm khai BHXH điện tử EBH - Thái Sơn hy vọng thông tin trong bài viết sẽ giúp hỗ trợ làm thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp nhanh chóng thuận lợi.

3. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp bao nhiêu phần trăm?

Theo Điều 43 Luật Việc làm năm 2013, cả người lao động và người sử dụng lao động đều phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Căn cứ Điều 57 Luật Việc làm 2013, mức đóng bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng của các đối tượng này được xác định như sau:

- Người lao động đóng 1% tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp.

- Người sử dụng lao động đóng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Trong đó:

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động chính là tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của người đó (theo Điều 58 Luật Việc làm 2013).

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động được giới hạn ở mức tối thiểu và tối đa như sau:

+ Tối thiểu = Mức lương tối thiểu vùng

+ Tối đa = 20 x Mức lương tối thiểu vùng

Theo đó, mức đóng tối thiểu và tối đa của người lao động sẽ được xác định như sau:

- Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối thiểu = 1% x Mức lương tối thiểu vùng

- Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa = 1% x 20 x Mức lương tối thiểu vùng = 0,2 x Mức lương tối thiểu vùng

Tương ứng với từng vùng, mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động được giới hạn như sau:


4. Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp bao nhiêu phần trăm?

Điều 50 Luật Việc làm 2013 đã quy định cụ thể mức hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Theo đó, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động là 60%. Tỷ lệ này được tính dựa trên mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp của người lao động.

Cũng từ quy định trên, có thể xác định mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa của người lao động như sau:

Ví dụ, mức lương đóng bảo hiểm thất nghiệp trong 06 tháng gần nhất của anh A trước khi nghỉ việc là 10 triệu đồng/tháng. Theo đó, mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng mà anh A được nhận như sau:

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp/tháng = 60% x 10 triệu đồng = 06 triệu đồng/tháng.

_Sưu tầm_


VTEDCO
Đăng lúc: 00:00 09/12/2023